Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … からみると (… kara miru to). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: … からみると (… kara miru to)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Đối với …, theo nhận định của …
Cấu trúc
N + からみると
Hướng dẫn sử dụng
Dùng với dạng [Nからみると/ みれば / みたら], để diễn tả ý nghĩa”nếu đứng trên lập trường nào đó để xét đoán”.
「からみると」có nghĩatương tự với [からいうと] nhưng khácở chỗ: nó có thể theo sau một danh từ chỉ người, còn [からいうと] thì không.
Câu ví dụ
顔つきから見ると、ほんとうの軍人であろう。
Nhìn từ nét mặt thì có lẽ ông ấy là một quân nhân thực sự.
かおつきからみると、ほんとうのぐんじんであろう。
Kaotsuki karamiruto, hontō no gunjindearou.
あの様子から見て、彼は、昨晩飲みすぎたようだ。
Nhìn cái bộ dạng kia kìa, anh ta chắc là đêm qua quá chén rồi.
あのようすからみて、かれは、さくばんのみすぎたようだ。
Ano yōsu kara mite, kare wa, sakuban nomi sugita yōda.
昨日の大統領の発言から見れば、彼はこの法案に否定的な考えを持っているようだ。
Xét theo phát ngôn của tổng thống ngày hôm qua, dường như ông ấy có ý phủ quyết dự luật này.
きのうのだいとうりょうのはつげんからみれば、かれはこのほうあんにひていてきなかんがえをもっているようだ。
Kinō no daitōryō no hatsugen kara mireba, kare wa kono hōan ni hitei-tekina kangae o motte iru yōda.
子供の教育という点からみると、豊かすぎる生活は、必ずしもいいとは言えない。
Nhìn từ quan điểm giáo dục trẻ em, cuộc sống quá sung túc chưa hẳn đã tốt.
こどものきょういくというてんからみると、ゆたかすぎるせいかつは、かならずしもいいとはいえない。
Kodomo no kyōiku to iu ten kara miru to, yutaka sugiru seikatsu wa, kanarazushimo ī to wa ienai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … からみると (… kara miru to). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.