Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: がないでもない (Ga nai demonai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: がないでもない (Ga nai demonai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Không phải là không có

Cấu trúc

N + がないでもない

Hướng dẫn sử dụng

Chủ yếu đi với danh từ chỉ cảm xúc hay ý chí, để diễn tả ý nghĩa không phải là hoàn toàn không có những cảm xúc như vậy.

Câu ví dụ

時には、家出したいと思うことがないでもない。
Đôi khi, không phải là không có lúc tôi muốn bỏ nhà ra đi.
ときには、いえでしたいとおもうことがないでもない。
Tokiniha, iede shitai to omou koto ga nai demonai.

彼は就職するつもりがないでもないらしい。
Anh ấy dường như không phải là không có ý định tìm việc.
かれはしゅうしょくするつもりがないでもないらしい。
Kare wa shūshoku suru tsumori ga nai demonairashī.

留学したい気がないでもないが、なかなか英語がマスターできない。
Không phải là tôi không muốn đi du học nhưng mà mãi vẫn chưa thành thạo được tiếng Anh.
りゅうがくしたいきがないでもないが、なかなかえいごがますたーできない。
Ryūgaku shitai ki ga naide mo naiga, nakanaka eigo ga masutā dekinai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: がないでもない (Ga nai demonai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật