Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: …きれない (… kirenai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: …きれない (… kirenai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Không thể … hết, … không xuể
Cấu trúc
Vます + きれない
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “không thể … hoàn toàn, không thể … đầy đủ”.
Câu ví dụ
ご飯の量が多くて、食べきれないよ。
Cơm nhiều quá, ăn không xuể.
ごはんのりょうがおおくて、たべきれないよ。
Gohan no ryō ga ōkute, tabe kirenai yo.
この長い小説を1週間で読みきれなかった。
Tôi không thể đọc hết cuốn tiểu thuyết dài này trong 1 tuần.
このながいしょうせつを1しゅうかんでよみきれなかった。
Kono nagai shōsetsu o 1-shūkan de yomi kirenakatta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: …きれない (… kirenai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.