Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: …こそ…が (… koso… ga). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: …こそ…が (… koso… ga)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Tuy có … nhưng …

Cấu trúc

N + こそ…が
Na + でこそあるが
V-ます + こそするが

Hướng dẫn sử dụng

Mẫu câu này dùng dưới hình thức [XはYこそ…], một mặt thừa nhận “nói tới X thì đúng là Y”, nhưng sau đó sẽ nói thêm rằng tuy vậy vẫn có một trạng thái đối lập với điều vừa thừa nhận. Đi sau là các từ nối […が], […けれども] (nhưng). Dùng trong văn viết.

Câu ví dụ

このかばんは、値段こそ安いが、とても丈夫だ。
Cái cặp này giá tuy rẻ thật nhưng rất bền.
このかばんは、ねだんこそやすいが、とてもじょうぶだ。
Kono kaban wa, nedan koso yasuiga, totemo jōbuda.

書きこそしたが、田中の論文はひどいものだった。
Tuy có viết thật, nhưng luận văn của Tanaka tệ quá.
がきこそしたが、たなかのろんぶんはひどいものだった。
Kaki koso shitaga, Tanaka no ronbun wa hidoi monodatta.

彼女は指導者でこそあるが、責任はまったくない。
Bà ấy tuy làm lãnh đạo thật nhưng chả có tí trách nhiệm nào.
かのじょはしどうしゃでこそあるが、せきにんはまったくない。
Kanojo wa shidō-sha de koso aru ga, sekinin hamattakunai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: …こそ…が (… koso… ga). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật