Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ことから (Koto kara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: ことから (Koto kara)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vì…nên…

Cấu trúc

V・A・Naである・Nである + ことから

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả nguyên nhân, lý do của sự việc. Dùng trong văn viết, mang sắc thái trang trọng, kiểu cách.

Câu ví dụ

ここは桜の名所であることから、春には花見客が大勢やってくる。
Vì vùng này là danh thắng về hoa anh đào nên vào mùa xuân có nhiều du khách đến thắm.
ここはさくらのめいしょであることから、はるにははなみきゃくがたいせいやってくる。
Koko wa sakura no meishodearu koto kara, haru ni wa hanami kyaku ga taisei yattekuru.

彼は父親が有名な作家であることから、範囲から特別な目で見られがちです。
Vì cha là nhà văn nổi tiếng nên anh ta được mọi người nhìn với con mắt khác.
かれはちちおやがゆうめいなさっかであることから、はんいからとくべつなめでみられがちです。
Kare wa chichioya ga yūmeina sakkadearu koto kara, han’i kara tokubetsuna me de mi rare-gachidesu.

道がぬれていることから、昨夜、雨が降ったことが分かった。
Vì là đường ướt nên biết là đêm qua trời mưa.
みちがぬれていることから、さくや、あめがふったことがわかった。
Michi ga nurete iru koto kara, sakuya, ame ga futta koto ga wakatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ことから (Koto kara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật