Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ことこのうえない (Koto kono uenai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: ことこのうえない (Koto kono uenai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Không gì có thể … hơn
Cấu trúc
Na な + ことこのうえない
A-い + ことこのうえない
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “không có gì hơn thế”. Dùng trong văn viết.
Câu ví dụ
子猫は可愛いことこの上ないものだ。
Không gì dễ thương hơn một chú mèo con.
こねこはかわいいことこのうえないものだ。
Koneko wa kawaii koto konouenai monoda.
週末は友達が遊びに行く時に、僕は家にいなければならないので、つまらないことこの上ない。
Không gì chán hơn khi cuối tuần tôi phải ở nhà còn bạn bè thì lại đi chơi.
しゅうまつはともだちがあそびにいくときに、ぼくはいえにいなければならないので、つまらないことこのうえない。
Shūmatsu wa tomodachi ga asobiniiku-ji ni, boku wa ie ni inakereba naranainode, tsumaranai koto konouenai.
外国に住んでいるときに、家族を懐かしんで、寂しいことこの上ないものだ。
Không gì buồn hơn nỗi nhớ gia đình khi sống ở nước ngoài.
がいこくにすんでいるときに、かぞくをなつかしんで、さびしいことこのうえないものだ。
Gaikoku ni sunde iru toki ni, kazoku o natsukashinde, sabishī koto konouenai monoda.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ことこのうえない (Koto kono uenai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.