Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: さすがに (Sasuga ni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: さすがに (Sasuga ni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cũng không tránh được lẽ thường, vẫn… như thường

Cấu trúc

さすがに

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả kết quả khác với đánh giá vốn có đối với một sự việc nào đó, do sự việc ấy đang ở trong một tình huống đặc biệt.

Câu ví dụ

北海道でもさすがに夏の昼は暑いね。
Ngay cả ở Hokkaido cũng không tránh được lẽ thường, trưa mùa hè nóng nhỉ.
ほっかいどうでもさすがになつのひるはあついね。
Hokkaidō demo sasuga ni natsu no hiru wa atsui ne.

いつもは落ち着いている小林さんだが、初めてステージに現れた時はさすがに緊張した。
Một người bình thường vốn bình tĩnh như anh Kobayashi, cũng không tránh được căng thẳng khi lên sân khấu lần đầu.
いつもはおちついているこばやしさんだが、はじめてすてーじにあらわれたときはさすがにきんちょうした。
Itsumo wa ochitsuite iru Kobayashi-sandaga, hajimete sutēji ni arawareta toki wa sasuga ni kinchō shita.

最近調子を落としている田中力士だが、その相手だとさすがにあぶなげなく勝った。
Lực sĩ Tanaka, tuy gần đây phong độ sụt giảm, vẫn thắng được đối thủ đó như thường.
さいきんちょうしをおとしているたなかりきしだが、そのあいてだとさすがにあぶなげなくかった。
Saikin chōshi o otoshite iru Tanaka rikishidaga, sono aitedato sasuga ni abuna-ge naku katta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: さすがに (Sasuga ni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật