Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: さっぱり…ない (Sappari… nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: さっぱり…ない (Sappari… nai)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Chẳng … gì cả, không … mảy may
Cấu trúc
さっぱり~ない
Hướng dẫn sử dụng
Dùng để nhấn mạnh ý phủ định. Thường có hàm ý là sự việc không xảy ra đúng như mong đợi.
Câu ví dụ
彼の考えがさっぱり分からない。
Tôi chẳng hiểu nổi suy nghĩ của anh ấy gì cả.
かれのかんがえがさっぱりわからない。
Kare no kangae ga sappari wakaranai.
近頃砂糖さんからさっぱり手紙がないね。
Gần đây chẳng có thư của chị Sato gì cả nhỉ.
ちかごろさとうさんからさっぱりてがみがないね。
Chikagoro satō-san kara sappari tegami ga nai ne.
彼らの関係についてはさっぱり知らない。
Tôi không mảy may biết gì về mối quan hệ của họ.
かれらのかんけいについてはさっぱりしらない。
Karera no kankei ni tsuite wa sappari shiranai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: さっぱり…ない (Sappari… nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.