Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ざるをえない (Zaru o enai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: ざるをえない (Zaru o enai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Đành phải…, buộc phải…

Cấu trúc

Vない + ざるを得ない
* する → せざるを得ない

Hướng dẫn sử dụng

ざるを得ない(ざるをえない)diễn tả việc không muốn, hoặc không có lựa chọn nào khác nên bắt buộc phải làm như thế.

Câu ví dụ

出張したくないが、社長の命令だから、行かざるを得ない。
Tôi không muốn đi công tác nhưng vì là lệnh của giám đốc nên đành phải đi.
しゅっちょうしたくないが、しゃちょうのめいれいだから、いかざるをえない。
Shutchō shitakunaiga, shachō no meireidakara, ikazaru o enai.

ほかに食べ物がなかったので、ポテトを食べざるを得なかった。
Vì không còn món nào khác nên tôi đành phải ăn khoai tây.
ほかにたべものがなかったので、ぽてとをたべざるをえなかった。
Hoka ni tabemono ga nakattanode, poteto o tabezaru o enakatta.

こんなにひどい雨では運動会は中止せざるを得ない。
Vì trời mưa lớn nên đại hội thể thao buộc bị hủy.
こんなにひどいあめではうんどうかいはちゅうしせざるをえない。
Kon’nani hidoi amede wa undōkai wa chūshi sezaruwoenai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ざるをえない (Zaru o enai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật