Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: せっかく (Sekkaku). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: せっかく (Sekkaku)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: …Mà phải khó nhọc mới…được

Cấu trúc

せっかく + cụm từ bổ nghĩa cho cho danh từ + N

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả tâm trạng hối tiếc của người nói khi không thể sử dụng những cơ hội, sự việc khó nhọc mới có được một cách có hiệu quả.

Câu ví dụ

せっかくまとまったデータをなくしてしまった。
Tôi đã đánh mất số dữ liệu mà khó nhọc lắm mới thu thập được.
せっかくまとまったでーたをなくしてしまった。
Sekkaku matomatta dēta o nakushite shimatta.

せっかく習った日本語も今は実行する機会がない。
Vốn tiếng Nhật mà khó nhọc lắm tôi mới học được bây giờ cũng không có dịp thực hành đến nữa.
せっかくならったにほんごもいまはじっこうするきかいがない。
Sekkaku naratta nihongo mo ima wa jikkō suru kikai ga nai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: せっかく (Sekkaku). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật