Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: それにしては (Sore ni shite wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: それにしては (Sore ni shite wa)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Vậy mà, so với mức bình thường thì, thế thì

Cấu trúc

それにしては là một liên từ.

Hướng dẫn sử dụng

Biểu thị ý nghĩa “ngược lại với những gì có thể dự đoán được từ những sự việc trình bày ở phần trước”.

Câu ví dụ

彼女は有名な大学を卒業したそうだが、それにしては仕事が出来ない。
Nghe nói cô ấy tốt nghiệp một trường đại học nổi tiếng ra, nhưng thế thì phải nói cô ấy làm chưa được việc.
かのじょはゆうめいなだいがくをそつぎょうしたそうだが、それにしてはしごとができない。
Kanojo wa yūmeina daigaku o sotsugyō shita sōdaga, sore ni shite wa shigoto ga dekinai.

日本で4年留学していたそうだが、それにしては日本語が下手だ。
Nghe nói nó đã du học ở Nhật 4 năm, nhưng thế thì phải nói tiếng Nhật của nó còn kém.
にっぽんでよんねんりゅうがくしていたそうだが、それにしてはにほんごがへただ。
Nihon de 4-nen ryūgaku shite ita sōdaga, sore ni shite wa nihongo ga hetada.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: それにしては (Sore ni shite wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật