Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: たところ (Ta tokoro). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: たところ (Ta tokoro)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Khi…

Cấu trúc

V-た + ところ

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả duyên cớ phát hiện hay hình thành sự việc nêu đằng sau . Giữa hai việc xảy ra trước và sau không có quan hệ nhân quả trực tiếp mà chỉ có quan hệ “khi làm…thì đôi khi ngẫu nhiên trở nên như thế.”

Theo sau đó là sự việc đã xảy ra rồi, do người nói phát hiện biết được nhân hành động nêu phía trước. So với dạng 〜 たら…た thì nhấn mạnh vào kết quả thế nào hơn.

Câu ví dụ

二日間休みたいと上司に相談したところ、2週間休んでもいいと言われた。
Tôi bàn với cấp trên là muốn nghỉ 2 ngày thì được nói là nghỉ 2 tuần cũng được.
ににちかんやすみたいとじょうしにそうだんしたところ、にしゅうかんやすんでもいいといわれた。
Futsukakan yasumitai to jōshi ni sōdan shita tokoro, 2-shūkan yasunde mo ī to iwa reta.

連絡が取れないので山田さんのうちはへ行ってみたところ、病気で寝ていた。
Vì không liên lạc được nên tôi thử đến nhà anh Yamada thì thấy anh ấy đang ngủ vì ốm.
れんらくがとれないのでやまださんのうちはへいってみたところ、びょうきでねていた。
Renraku ga torenainode Yamada-san no uchi wa e itte mita tokoro, byōki de nete ita.

新しいパソコンを使ってみたところ、とても使いやすかった。
Thử dùng cái máy tính mới xong mới biết là nó dễ sử dụng thế.
あたらしいぱそこんをつかってみたところ、とてもつかいやすかった。
Atarashī pasokon o tsukatte mita tokoro, totemo tsukai yasukatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: たところ (Ta tokoro). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật