Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: てからでないと (Te karadenaito). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: てからでないと (Te karadenaito)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Nếu không…thì không…
Cấu trúc
V て + からでないと
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “nếu không làm A trước thì không thể làm B”, bằng hình thức 「Aてから でないと/でなければ/でなかったら B」.
Câu ví dụ
お金をいただいてからでないと、商品はお届けできません。
Nếu chưa nhận được tiền thì chưa thể giao hàng.
おかねをいただいてからでないと、しょうひんはおとどけできません。
Okane o itadaite karadenai to, shōhin wa o todoke dekimasen.
実物を見てからでないと買うかどうかは決められない。
Nếu chưa xem hiện vật thì chưa thể quyết định có mua hay không.
じつぶつをみてからでないとかうかどうかはきめられない。
Jitsubutsu o mitekaradenai to kau ka dō ka wa kime rarenai.
日本では昔、姉が結婚してからでないと妹は結婚できなかった。
Ở nhật ngày xưa, nếu chị gái chưa kết hôn thì em gái không thể kết hôn.
にほんではむかし、あねがけっこんしてからでないといもうとはけっこんできなかった。
Nihonde wa mukashi, ane ga kekkon shite kara denai to imōto wa kekkon dekinakatta.
この地方では4月になってからでなければ、桜は咲かない。
Ở vùng này nếu chưa sang tháng 4 thì hoa anh đào chưa nở.
このちほうでは4がつになってからでなければ、さくらはさかない。
Kono chihōde wa 4 tsuki ni natte karadenakereba, sakura wa sakanai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: てからでないと (Te karadenaito). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.