Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: てからでないと (Te karadenaito). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: てからでないと (Te karadenaito)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nếu không…thì sẽ…

Cấu trúc

Vて + からでないと + Vる

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “nếu không làm A sẽ dẫn đến sự việc là B “, bằng hình thức「Aてから でないと/でなければ/でなかったら B」. B thường là những chuyện không mong muốn.

Câu ví dụ

今仕事は上司に聞いてからでないと、叱られる。
Việc này nếu không hỏi ý kiến cấp trên thì sẽ bị mắng.
こんしごとはじょうしにきいてからでないと、しかられる。
Ima shigoto wa jōshi ni kiite karadenai to, shikara reru.

論文をきちんとチェックしてからでないと低い点を受けるよ。
Nếu không kiểm tra bài luận kỹ thì sẽ bị điểm kém đó.
ろんぶんをきちんとちぇっくしてからでないとひくいてんをうけるよ。
Ronbun o kichinto chekku shite karadenaito hikui ten o ukeru yo.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: てからでないと (Te karadenaito). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật