Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: てはいられない (Te wa i rarenai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: てはいられない (Te wa i rarenai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Không thể cứ…

Cấu trúc

Vて + はいられない

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “vì tình huống cấp bách cho nên không thể tiếp tục những việc như thế”.

Câu ví dụ

仕事が予定より遅れている。だから、今度の日曜日は、仕事を休んではいられない。
Công việc đang chậm hơn dự kiến rồi. Vì thế tôi không thể nghỉ làm vào chủ nhật tới.
しごとがよていよりおくれている。だから、こんどのにちようびは、しごとをやすんではいられない。
Shigoto ga yotei yori okurete iru. Dakara, kondo no nichiyōbi wa, shigoto o yasunde wa i rarenai.

明日は早く起きるので、いつものように遅くまでテレビを見てはいられない。
Mai phải dậy sớm rồi nên tôi không thể cứ xem tivi đến khuya như mọi khi.
あしたははやくおきるので、いつものようにおそくまでてれびをみてはいられない。
Ashita wa hayaku okirunode, itsumo no yō ni osokumade terebi o mite wa i rarenai.

試験終了時間まであと数分だから、この問題にそんなに時間をかけてはいられない。
Vì chỉ còn vài phút nữa là hết giờ làm bài, tôi không thể dành quá nhiều thời gian cho câu hỏi này.
しけんしゅうりょうじかんまであとすうふんだから、このもんだいにそんなにじかんをかけてはいられない。
Shiken shūryō jikan made ato sū-budakara, kono mondai ni son’nani jikan o kakete wa i rarenai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: てはいられない (Te wa i rarenai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật