Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: …ときたひには (… to kita hi ni wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: …ときたひには (… to kita hi ni wa)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Ấy mà
Cấu trúc
~ときたひには
Hướng dẫn sử dụng
Đi sau danh từ hay mệnh đề chỉ một tình huống cực đoan, có mức độ không bình thường, để diễn tả ý nghĩa “cứ ở tình trạng như thế này thì xảy ra chuyện như thế kia cũng là điều đương nhiên”. Thường diễn tả sự chê trách, phàn nàn.
Câu ví dụ
うちの息子ときたひには、暇さえあればゲームしている。
Con trai tôi ấy mà, cứ rảnh là lại chơi game.
うちのむすこときたひには、ひまさえあればげーむしている。
Uchi no musuko to kita hi ni wa, hima sae areba gēmu shite iru.
山田さんの家族ときたひには 、天気さえよければピクニックに行っている。
Gia đình nhà Yamada ấy mà, cứ thời tiết đẹp là lại đi dã ngoại.
やまださんのかぞくときたひには、てんきさえよければぴくにっくにいっている。
Yamada-san no kazoku to kita hi ni wa, tenki sae yokereba pikunikku ni itte iru.
毎日こんな遅刻ときたひには解雇するのは当然だ。
Ngày nào cũng đi muộn như thế này, có bị đuổi việc cũng là đương nhiên.
まいにちこんなちこくときたひにはかいこするのはとうぜんだ。
Mainichi kon’na chikoku to kita hi ni wa kaiko suru no wa tōzenda.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: …ときたひには (… to kita hi ni wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.