Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … ところで (… tokorode). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: … ところで (… tokorode)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Dẫu, dù …
Cấu trúc
V-た+ところで
Hướng dẫn sử dụng
Phía sau đi với những từ biểu thị mức độ thấp để diễn tả ý nghĩa “giả sử trong trường hợp sự việc có xảy ra đi nữa thì mức độ, số lượng đó cũng không có gì lớn lao”.
Câu ví dụ
彼女は昇進したところでチームリーダーどまりだろう。
Cô ấy dẫu có thăng tiến đi nữa cũng đến trưởng nhóm là cùng.
かのじょはしょうしんしたところでちーむりーだーどまりだろう。
Kanojo wa shōshin shita tokoro de chīmurīdā-domaridarou.
この専門書はどんなに売れたところで、500冊くらいだろう。
Loại sách chuyên môn này dẫu có bán chạy đi nữa có lẽ cũng chỉ được 500 quyển.
このせんもんしょはどんなにうれたところで、500さつくらいだろう。
Kono senmon-sho wa don’nani ureta tokoro de, 500-satsu kuraidarou.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … ところで (… tokorode). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.