Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … としては (… to shite wa). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: … としては (… to shite wa)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Xét theo…, xét về… (Khác với mức trung bình)
Cấu trúc
N + としては
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa: nếu so với mức tiêu chuẩn, trung bình của nhóm thì người hay sự vật được trình bày có giá trị, mức độ khác.
Có thể thay bằng cách nói 「… にしては」
Câu ví dụ
彼は 西洋人としては背の低いほうです。
Nếu xét theo người phương Tây thì anh ấy thuộc dạng thấp.
かれはせいようじんとしてはせのひくいほうです。
Kare wa seiyō hitotoshite wa senohikui hōdesu.
学生数500人というのは高校としてはかなり規模が小さい。
Với một trường cấp ba mà chỉ có 500 học sinh thôi thì là loại có quy mô khá nhỏ.
がくせいすうごぜろぜろにんというのはこうこうとしてはかなりきぼがちいさい。
Gakusei sū 500-ri to iu no wa kōkō to shite wa kanari kibo ga chīsai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … としては (… to shite wa). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.