Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: …とすると (… to suruto). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: …とすると (… to suruto)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nếu… (Điều kiện xác định)

Cấu trúc

N +  だとすると
Na + とすると
A +  とすると
V + とすると

Hướng dẫn sử dụng

Diễn đạt ý nghĩa “căn cứ trên một hiện trạng hay sự thực như thế này” dựa trên hiện trạng hoặc những thông tin nghe được từ người nói.

Cách dùng này không đi với 「かりに/ もし」.

Câu ví dụ

3時間待ってまだ来ないとすると、彼女に騙されたかもしれない。
Nếu đợi 3 tiếng mà vẫn không thấy đến thì có lẽ cậu bị cô ta lừa rồi.
さんじかんまってまだこないとすると、かのじょにだまされたかもしれない。
3時間待ってまだ来ないとすると、彼女に騙されたかもしれない。

図書館は一ヶ月休館だとすると、今日のうちに必要な資料を借りておかなければならない。
Nếu thư viện nghỉ một tháng thì nội trong hôm nay phải mượn trước những tài liệu cần thiết.
としょかんはいちかげつきゅうかんだとすると、きょうのうちにひつようなしりょうをかりておかなければならない。
Toshokan wa ichi-kagetsu kyūkan datosuruto, kyō no uchi ni hitsuyōna shiryō o karite okanakereba naranai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: …とすると (… to suruto). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật