Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: とする (To suru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: とする (To suru)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Diễn tả sự việc ở trạng thái như vậy

Cấu trúc

~とする

Hướng dẫn sử dụng

Gắn 「する」vào sau trạng từ có đuôi là「と」, để diễn tả sự việc ở vào tình trạng, trạng thái như vậy. Trong trường hợp những từ như「ぼんやり」,「はっきり」không cần đi với「と」cũng được sử dụng như một trạng từ thì có thể lược bỏ「と」.

Câu ví dụ

ぎりぎりで大切な会議に間に合って、ほっとした。
Đến kịp cuộc họp quan trọng vào phút chót, tôi thấy thật nhẹ nhõm.
ぎりぎりでたいせつなかいぎにまにあって、ほっとした。
Girigiride taisetsuna kaigi ni maniatte, hotto shita.

彼は五分の間もじっとしていない。
Anh ấy không thể ngồi yên dù chỉ trong 5 phút.
かれはごぶんのかんもじっとしていない。
Kare wa gobu no ma mo jitto shite inai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: とする (To suru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật