Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: …とやら (… to yara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: …とやら (… to yara)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Nghe đâu
Cấu trúc
~とやら
Hướng dẫn sử dụng
Dùng để truyền đạt lại thông tin nghe được từ nguồn khác. Cũng có ý nghĩa tương tự như 「…とか聞いている」,「とのことだ」,「そうだ」, v.v…
Nhưng với「とやら」thì kí ức của người nói không rõ ràng, và có ý nhấn mạnh rằng những dẫn chứng đưa ra là không chính xác lắm. Hầu như không dùng trong cách nói chuyện hằng ngày.
Câu ví dụ
佐藤さんのレポートを読んで、社長が大変怒っていたとやら。
Nghe đâu, sau khi đọc báo cáo của chị Sato giám đốc đã rất giận dữ.
さとうさんのれぽーとをよんで、しゃちょうがたいへんおこっていたとやら。
Satō-san no repōto o yonde, shachō ga taihen okotte ita to yara.
先月山田さんの夫婦は離婚したとやら。
Nghe đâu, vợ chồng anh Yamada đã ly hôn vào tháng trước.
せんげつやまださんのふうふはりこんしたとやら。
Sengetsu Yamada-san no fūfu wa rikon shita to yara.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: …とやら (… to yara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.