Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: と共に (To tomoni). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: と共に (To tomoni)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cùng với …

Cấu trúc

N + と共に(とともに)

Hướng dẫn sử dụng

Đi sau danh từ chỉ người hay tập thể để diễn tả ý nghĩa “cùng làm gì đó”. Đây là từ dùng trong văn viết.

Câu ví dụ

彼女は今家族と共に住んでいる。<br><br>
Cô ấy đang sống cùng với gia đình.
かのじょはこんかぞくとともにすんでいる。
Kanojo wa ima kazoku to tomoni sunde iru. & Lt; br& gt; & lt; br& gt;

私は同僚<br>と共にストライキに参加した。
Tôi đã tham gia đình công với đồng nghiệp.
わたしはどうりょう<br>とともにすとらいきにさんかした。
Watashi wa dōryō& lt; br& gt; to tomoni sutoraiki ni sanka shita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: と共に (To tomoni). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật