Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: なお (Nao). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: なお (Nao)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Hơn nữa, vẫn, trái lại (Mức độ)
Cấu trúc
なお~
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “ở một mức độ cao hơn thế”, giống như 「いっそう」「もっと」.
Diễn tả ý nghĩa “vẫn tiếp diễn cùng một trạng thái” .
Diễn tả ý đối lập giữa hai vế trước và sau.
Câu ví dụ
彼は背が高いが、兄はなお高い。
Anh ấy đã cao nhưng anh trai còn cao hơn nữa.
かれはせがたかいが、あにはなおたかい。
Kare wa segatakai ga, ani wa nao takai.
今あなたに来てもらえるなら、なおよいのですが。
Nếu anh có thể đến được bây giờ thì còn tốt hơn nữa.
いまあなたにきてもらえるなら、なおよいのですが。
Ima anata ni kite moraerunara, nao yoi nodesuga.
祖母は80歳でもなお活発的だ。
Bà tôi dù đã 80 tuổi nhưng vẫn còn hoạt bát lắm.
そぼは80さいでもなおかっぱつてきだ。
Sobo wa 80-sai demona o kappatsu-tekida.
この習慣は今日本のところどころで行われている。
Tập quán này hiện nay vẫn còn được tiếp tục tại nhiều nơi của Nhật Bản.
このしゅうかんはこんにっぽんのところどころでおこなわれている。
Kono shūkan wa ima Nihon no tokorodokoro de okonawa rete iru.
禁止されると、なおやってみたくなる。
Càng bị cấm thì lại càng muốn làm thử xem.
Kinshi sa reru to, nao yatte mitaku naru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: なお (Nao). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.