Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ながす (Nagasu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: ながす (Nagasu)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: …lướt qua
Cấu trúc
V ます + ながす
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả việc thực hiện hành động một cách thoải mái, không cần phải gắng sức.
Câu ví dụ
ざっと見流しただけですが、なかなか独特な映画ですよ。
Tuy mới chỉ xem qua tôi cũng thấy đây là một bộ phim độc đáo.
ざっとみながしただけですが、なかなかどくとくなえいがですよ。
Zatto mi-ryū shita dakedesuga, nakanaka dokutokuna eigadesu yo.
彼女の文句を言うことは聞き流しておいてください。
Những điều cô ta phàn nàn, anh nghe rồi cho qua đi nhé.
かのじょのもんくをいうことはききながしておいてください。
Kanojo no monku o iu koto wa kikinagashite oite kudasai.
若い首相は有権者の執拗な追及も軽く受け流している。
Vị thủ tướng trẻ đang đối phó dễ dàng trước những câu truy hỏi ráo riết của phía cử tri.
わかいしゅしょうはゆうけんしゃのしつようなついきゅうもかるくうけながしている。
Wakai shushō wa yūkensha no shitsuyōna tsuikyū mo karuku ukenagashite iru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ながす (Nagasu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.