Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … なくもない (… naku mo nai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: … なくもない (… naku mo nai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Không phải là không …

Cấu trúc

V-ない + なくもない

Hướng dẫn sử dụng

Đi sau dạng phủ định của động từ để diễn tả ý nghĩa cũng có lúc có những hành vi hay nhận thức như vậy. 

Câu ví dụ

刺身は食べなくもないんですが、あまり好きじゃない。
Không phải là tôi không ăn được sashimi, chỉ là không thích lắm thôi.
さしみはたべなくもないんですが、あまりすきじゃない。
Sashimi wa tabenaku mo nai ndesuga, amari suki janai.

時には学校を辞めることを考えなくもない。
Đôi lúc tôi cũng nghĩ đến việc bỏ học.
ときにはがっこうをやめることをかんがえなくもない。
Tokiniha gakkō o yameru koto o kangaenaku mo nai.

最近彼は寂しいような気がしなくもない。
Không phải tôi không cảm thấy dạo này anh ấy có vẻ buồn.
さいきんかれはさびしいようなきがしなくもない。
Saikin kare wa sabishī yōna ki ga shinaku mo nai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … なくもない (… naku mo nai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật