Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: にあたって / にあたり (Ni atatte/ ni atari). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: にあたって / にあたり (Ni atatte/ ni atari)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nhân dịp, vào lúc, nhân cơ hội

Cấu trúc

Vる・N + にあたって/にあたり

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa “vào thời điểm quan trọng có tính bước ngoặt trong tiến trình của sự việc”. Đồng nghĩa với 「にさいして」.

Thường được dùng như một cách nói nặng tính nghi thức như trong các bài diễn văn hay thư cảm ơn.

Trong những trường hợp trang trọng hơn nữa người ta còn dùng「にあたり(まして)」. Trong trường hợp bổ nghĩa cho danh từ, nó sẽ có dạng thức 「にあったてのN」.

Câu ví dụ

オリンピック大会の閉会にあったて、一言ご挨拶を申し上げます。
Nhân dịp bế mạc đại hội Olympic, tôi xin gửi tới quý vị đôi lời chào hỏi.
おりんぴっくたいかいのへいかいにあったて、ひとことごあいさつをもうしあげます。
Orinpikku taikai no heikai ni attate, hitokoto go aisatsu o mōshiagemasu.

罪を告白するにあったての気持ちはいかがでしたか。
Khi thú nhận tội lỗi của mình, tâm trạng anh thế nào?
つみをこくはくするにあったてのきもちはいかがでしたか。
Tsumi o kokuhaku suru ni attate no kimochi wa ikagadeshita ka.

情報を記入するにあたって、次の点を注意してください。
Khi điền thông tin, hãy chú ý các điểm sau.
じょうほうをきにゅうするにあたって、つぎのてんをちゅういしてください。
Jōhō o kinyū suru ni atatte,-ji no ten o chūi shite kudasai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: にあたって / にあたり (Ni atatte/ ni atari). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật