Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: にかかわらず / にかかわりなく (Ni kakawarazu/ ni kakawari naku). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: にかかわらず / にかかわりなく (Ni kakawarazu/ ni kakawari naku)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Cho dù có…hay không
Cấu trúc
Vる Vない + にかかわらず/にかかわりなく
Aい Aくない + にかかわらず/にかかわりなく
Hướng dẫn sử dụng
Đi
sau một cách nói bao hàm hai sự việc đối lập để diễn tả ý nghĩa “không xem chúng
là quan trọng mà vẫn tiến hành một sự việc nào đó”. Mẫu câu này còn dùng dưới dạng
「…か…ないか」.
Câu ví dụ
明日来る来ないにかかわらず、必ず私に電話してください。
Bấtkể ngày mai có đến hay không thì nhất định phải gọi cho tôi.
あしたくるこないにかかわらず、かならずわたしにでんわしてください。
Ashita kuru konai ni kakawarazu, kanarazu watashi ni denwa shite kudasai.
両親は賛成するかしないかにかかわらず、僕は彼女と結婚します。
Bấtkể cha mẹ có tán thành hay không thì tôi vẫn sẽ kết hôn với cô ấy.
りょうしんはさんせいするかしないかにかかわらず、ぼくはかのじょとけっこんします。
Ryōshin wa sansei suru ka shinai ka ni kakawarazu, boku wa kanojo to kekkon shimasu.
面白い面白くないにかかわらず、この仕事は必ずしなければならない。
Bấtkể có thú vị hay không thì vẫn phải làm công việc này.
おもしろいおもしろくないにかかわらず、このしごとはかならずしなければならない。
Omoshiroi omoshirokunai ni kakawarazu, kono shigoto wa kanarazu shinakereba naranai.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: にかかわらず / にかかわりなく (Ni kakawarazu/ ni kakawari naku). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.