Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: にさいして / にさいし (Ni sai shite/ ni saishi). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: にさいして / にさいし (Ni sai shite/ ni saishi)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Nhân dịp, khi…
Cấu trúc
Vる・N + に際して
Hướng dẫn sử dụng
に際して(にさいして)dùng để diễn tả thời điểm xảy ra một sự kiện đặc biệt nào đó. 「にさいし」là cách dùng trang trọng hơn.
Câu ví dụ
留学に際して、先生や友人から励ましの言葉をもらった。
Khi đi du học, tôi đã nhận được nhiều lời động viên từ thầy cô và bè bạn.
りゅうがくにさいして、せんせいやゆうじんからはげましのことばをもらった。
Ryūgaku ni saishite, sensei ya yūjin kara hagemashinokotoba o moratta.
帰国に際し、お世話になった人に挨拶の手紙を出した。
Khi về nước, tôi đã viết thư chào hỏi những người đã giúp đỡ mình.
きこくにさいし、おせわになったひとにあいさつのてがみをだした。
Kikoku ni saishi, osewa ni natta hito ni aisatsu no tegami o dashita.
振込みに際して、手数料はお客様が負担となります。
Khi chuyển tiền, khách hàng sẽ là người chịu phí dịch vụ.
ふりこみにさいして、てすうりょうはおきゃくさまがふたんとなります。
Furikomi ni saishite, tesūryō wa okyakusama ga futan to narimasu.
開会に際し、一言ご挨拶申し上げます。
Nhân dịp khai mạc, tôi xin có đôi lời phát biểu.
かいかいにさいし、ひとことごあいさつもうしあげます。
Kaikai ni saishi, hitokoto go aisatsu mōshiagemasu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: にさいして / にさいし (Ni sai shite/ ni saishi). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.