Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: にしたら (Ni shitara). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: にしたら (Ni shitara)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Đối với…
Cấu trúc
N + にしたら
Hướng dẫn sử dụng
Đi sau một danh từ chỉ người, để diễn tả ý nghĩa “nếu đứng ở lập trường của người ấy thì…”. Dùng để diễn tả phán đoán về suy nghĩ của người khác. Không được dùng khi nói về lập trường của chính người nói.
Câu ví dụ
彼女にしたら、私たちの親切はかえって迷惑かもしれません。
Đối với cô ấy, lòng tốt của chúng ta có thể là sự phiền phức.
かのじょにしたら、わたしたちのしんせつはかえってめいわくかもしれません。
Kanojo ni shitara, watashitachi no shinsetsu wa kaette meiwaku kamo shiremasen.
先生は学生のためを思って厳しくしつけようとしたのでしょうが、学生にしたら自分が嫌われていると思いこんでしまったのです。
Có lẽ vì nghĩ cho học sinh nên thầy giáo mới nghiêm khắc dạy dỗ, nhưng đối với học sinh thì chúng cứ ngỡ mình bị ghét bỏ.
せんせいはがくせいのためをおもってきびしくしつけようとしたのでしょうが、がくせいにしたらじぶんがきらわれているとおもいこんでしまったのです。
Sensei wa gakusei no tame o omotte kibishiku shitsukeyou to shita nodeshouga, gakusei ni shitara jibun ga kirawa rete iru to omoikonde shimatta nodesu.
あの人の立場にしたらそんなことはできなかっただろう。
Đứng trên lập trường của anh ấy, có lẽ việc đó không thực hiện được.
あのひとのたちばにしたらそんなことはできなかっただろう。
Ano hito no tachiba ni shitara son’na koto wa dekinakattadarou.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: にしたら (Ni shitara). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.