Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: にして (Ni shite). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: にして (Ni shite)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Đến…, phải là… (Giai đoạn)
Cấu trúc
N + にして
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa: sau khi đạt đến một giai đoạn nào đó thì một sự việc mới xảy ra. Thường dùng với dạng「Nにしてようやく」,「Nにして初めて」.
Câu ví dụ
この歳にして初めて、両親の気持ちが分かった。
Đến tuổi này rồi tôi mới hiểu được tấm lòng của cha mẹ.
このとしにしてはじめて、りょうしんのきもちがわかった。
Kono toshi ni shite hajimete, ryōshin no kimochi ga wakatta.
50歳にしてようやく息子に恵まれた。
Đến 50 tuổi tôi mới được trời ban cho một mụn con trai.
50さいにしてようやくむすこにめぐまれた。
50-Sai ni shite yōyaku musuko ni megumareta.
長年苦労を共にした友人にして初めて理解できることである。
Đó là điều mà phải là một người bạn cùng đồng cam cộng khổ nhiều năm mới hiểu được.
ながねんくろうをともにしたゆうじんにしてはじめてりかいできることである。
Naganen kurō o tomoni shita yūjin ni shite hajimete rikai dekiru kotodearu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: にして (Ni shite). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.