Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: にして (Ni shite). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: にして (Ni shite)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Thật là… (Nhấn mạnh)

Cấu trúc

N + にして

Hướng dẫn sử dụng

Đi sau danh từ hay trạng từ để nhấn mạnh hoàn cảnh của sự việc.

Câu ví dụ

あいにくして事故が起こったんだ。
Thật không may, tai nạn đã xảy ra.
あいにくしてじこがおこったんだ。
Ainiku shite jiko ga okotta nda.

幸いにして、難病にかからなかった。
Thật may tôi không mắc phải bệnh nan y.
さいわいにして、なんびょうにかからなかった。
Saiwai ni shite, nanbyō ni kakaranakatta.

その火事で一瞬にして全家が焼けてしまった。
Cả căn nhà đã bị thiêu rụi trong chớp mắt trong vụ cháy đó.
そのかじでいっしゅんにしてぜんいえがやけてしまった。
Sono kaji de isshun ni shite zenke ga yakete shimatta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: にして (Ni shite). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật