Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: につれて / につれ (Ni tsurete/ ni tsure). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: につれて / につれ (Ni tsurete/ ni tsure)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Càng…càng…, Cùng với…
Cấu trúc
Vる・N + につれて
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả mối quan hệ tỉ lệ thuận rằng ” khi một trạng thái nào đó phát triển, thì một trạng thái khác cũng đồng thời tiến triển theo”. Trong văn viết thường dùng 「につれ」.
Câu ví dụ
台風が近づくにつれて、どんどん風が強くなって来た。
Cơn bão càng đến gần, gió càng thổi mạnh.
たいふうがちかづくにつれて、どんどんかぜがつよくなってきた。
Taifū ga chikadzuku ni tsurete, dondon kaze ga tsuyoku natte kita.
日本に来て日がたつにつれ、会話が上達してきた。
Sau khi đến Nhật, càng ở lâu khả năng hội thoại của tôi càng tiến bộ.
にっぽんにきてひがたつにつれ、かいわがじょうたつしてきた。
Nihon ni kite Ni~Tsu ga tatsu ni tsure, kaiwa ga jōtatsu shite kita.
年を取るにつれて、体のいろいろな機能が低下する。
Cùng với sự già đi của tuổi tác, các chức năng của cơ thể cũng trở nên kém đi.
としをとるにつれて、からだのいろいろなきのうがていかする。
Toshiwotoru ni tsurete,-tai no iroirona kinō ga teika suru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: につれて / につれ (Ni tsurete/ ni tsure). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.