Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: にともなって / にともない (Ni tomonatte/ ni tomonai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: にともなって / にともない (Ni tomonatte/ ni tomonai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Cùng với…, Càng…càng…

Cấu trúc

Vる・N + に伴って

Hướng dẫn sử dụng

に伴って(にともなって)diễn tả ý nghĩa “khi một trạng thái nào đó thay đổi thì một trạng thái khác cũng thay đổi theo. Hai trạng thái có thể không phát triển theo cùng một chiều hướng mà có thể ngược nhau”.
に伴い  (にともない) mang tính trang trọng hơn, hay được dùng trong văn viết.

Câu ví dụ

人口が増えるに伴って、いろいろな問題が起こってきた。
Dân số càng tăng thì càng nhiều vấn đề xảy ra.
じんこうがふえるにともなって、いろいろなもんだいがおこってきた。
Jinkō ga fueru nitomonatte, iroirona mondai ga okotte kita.

少子化に伴って、大学志願者が減った。
Tỷ lệ sinh càng giảm thì số người dự thi đại học càng giảm.
しょうしかにともなって、だいがくしがんしゃがへった。
Shōshika nitomonatte, daigaku shigan-sha ga hetta.

経済の不況に伴って、失業した人が増えている。
Cùng với việc tình hình kinh tế kém đi, số người thất nghiệp cũng tăng theo.
けいざいのふきょうにともなって、しつぎょうしたひとがふえている。
Keizai no fukyō nitomonatte, shitsugyō shita hito ga fuete iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: にともなって / にともない (Ni tomonatte/ ni tomonai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật