Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: にほかならない (Ni hokanaranai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: にほかならない (Ni hokanaranai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Chính là, không gì khác …

Cấu trúc

N + にほかならない

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để khẳng định nguyên nhân hoặc lý do khiến một chuyện xảy ra chính là cái đó. Ngoài cái đó ra không còn nguyên nhân nào khác.

Câu ví dụ

今回の失敗の原因は、準備不足にほかならない。
Nguyên nhân của thất bại lần này chính là do chuẩn bị không đầy đủ.
こんかいのしっぱいのげんいんは、じゅんびふそくにほかならない。
Konkai no shippai no gen’in wa, junbi fusoku ni hokanaranai.

この大学の学生の質がいいのは選択が厳しいからにほかならない。
Chất lượng sinh viên của đại học này cao chính là nhờ tuyển chọn đầu vào nghiêm ngặt.
このだいがくのがくせいのしつがいいのはせんたくがきびしいからにほかならない。
Kono daigaku no gakusei no shitsu ga ī no wa sentaku ga kibishīkara ni hokanaranai.

彼が成功したのは、長年の苦労の結果にほかならない。
Sự thành công của anh ấy chính là kết quả của nhiều năm nỗ lực.
かれがせいこうしたのは、ながねんのくろうのけっかにほかならない。
Kare ga seikō shita no wa, naganen no kurō no kekka ni hokanaranai.

事故が発生した原因は、運転手の前方不注意にほかならない。
Nguyên nhân gây ra tai nạn chính là do sự bất cẩn của tài xế.
じこがはっせいしたげんいんは、うんてんしゅのぜんぽうふちゅういにほかならない。
Jiko ga hassei shita gen’in wa, untenshu no zenpō fuchūi ni hokanaranai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: にほかならない (Ni hokanaranai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật