Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: にめんして (Ni men shite). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: にめんして (Ni men shite)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Nhìn ra (Đối diện)

Cấu trúc

N + にめんして

Hướng dẫn sử dụng

Đi sau danh từ chỉ nơi chốn để diễn tả có một không gian đang hướng mặt về chỗ đó.

Câu ví dụ

お城は美しい湖に面して立っている。
Tòa lâu đài đứng nhìn ra một hồ nước đẹp.
おしろはうつくしいみずうみにめんしてたっている。
O-jō wa utsukushī mizūmi ni menshite tatte iru.

このビルは広い広場に面している。
Tòa nhà này nhìn ra một quảng trường lớn.
このびるはひろいひろばにめんしている。
Kono biru wa hiroi hiroba ni menshite iru.

このホテルで山に面した部屋を予約した。
Tôi đã đặt một căn phòng nhìn ra núi ở khách sạn này.
このほてるでやまにめんしたへやをよやくした。
Kono hoteru de yama ni menshita heya o yoyaku shita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: にめんして (Ni men shite). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật