Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: にもかかわらず (Nimokakawarazu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: にもかかわらず (Nimokakawarazu)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Mặc dù, bất chấp
Cấu trúc
V・A・Na・N + にもかかわらず
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra bất chấp tác động của hành động, sự việc khác.
Câu ví dụ
彼は熱があるにもかかわらず、サッカーの試合に出場した。
Bất chấp việc bị sốt, anh ấy vẫn ra sân thi đấu bóng đá.
かれはねつがあるにもかかわらず、さっかーのしあいにしゅつじょうした。
Kare wa netsu ga aru nimokakawarazu, sakkā no shiai ni shutsujō shita.
ご多忙にもかかわらず、ご出席くださいましてありがとうございます。
Xin cảm ơn vì dù rất bận rộn nhưng anh vẫn đến dự với chúng tôi.
ごたぼうにもかかわらず、ごしゅっせきくださいましてありがとうございます。
Go tabō nimokakawarazu, go shusseki kudasaimashite arigatōgozaimasu.
彼女は冬休みにもかかわらず、毎日図書館で勉強している。
Mặc dù đang nghỉ đông mà ngày nào cô ấy cũng tự học ở thư viện.
かのじょはふゆやすみにもかかわらず、まいにちとしょかんでべんきょうしている。
Kanojo wa fuyuyasumi nimokakawarazu, Mainichi toshokan de benkyō shite iru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: にもかかわらず (Nimokakawarazu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.