Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: にもとづいて (Ni motodzuite). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: にもとづいて (Ni motodzuite)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Dựa trên…

Cấu trúc

N + に基づいて

N + に基づく+ N
N + に基づいた + N

Hướng dẫn sử dụng

に基づいて(にもとづいて)diễn tả ý nghĩa “lấy cái gì làm cơ sở, lấy cái gì làm căn cứ”. Thường đi kèm với những từ như phương pháp, dữ liệu, kế hoạch … Vế sau là từ thể hiện hành động.

Câu ví dụ

あの小説家はいつも事実に基づいて小説を書いている。
Tiểu thuyết gia đó luôn viết tiểu thuyết dựa trên sự thật.
あのしょうせつかはいつもじじつにもとづいてしょうせつをかいている。
Ano shōsetsuka wa itsumo jijitsu nimotozuite shōsetsu o kaite iru.

調査した資料に基づいてレポートを書いてください。
Hãy viết báo cáo dựa trên tư liệu điều tra được.
ちょうさしたしりょうにもとづいてれぽーとをかいてください。
Chōsa shita shiryō nimotozuite repōto o kaite kudasai.

これは長年の経験に基づいた判断だから信頼できる。
Đây là nhận định dựa trên nhiều năm kinh nghiệm nên có thể tin cậy được.
これはながねんのけいけんにもとづいたはんだんだからしんらいできる。
Kore wa naganen no keiken ni motodzuita handandakara shinraidekiru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: にもとづいて (Ni motodzuite). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật