Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: …のだった (… nodatta). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: …のだった (… nodatta)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Thế mà, vậy mà (Cảm thán)
Cấu trúc
N/Na な + のだったA/V + のだった
Hướng dẫn sử dụng
Dùng khi muốn kể lại một sự việc trong quá khứ với tâm trạng cảm thán. Thường dùng trong văn viết.
Câu ví dụ
それが悪いと知っていたが、お金のために、することにしたのだった。
Dù biết là xấu nhưng thế mà vì tiền tôi vẫn quyết định làm.
それがわるいとしっていたが、おかねのために、することにしたのだった。
Sore ga warui to shitteita ga, okane no tame ni, suru koto ni shita nodatta.
注意されたが、彼は無視して勝手に行動して悪い結果が出来たのだった。
Dù bị nhắc nhở, vậy mà anh ấy vẫn làm ngơ tự ý hành động nên đã chuốc lấy kết quả xấu.
ちゅういされたが、かれはむししてかってにこうどうしてわるいけっかができたのだった。
Chūi sa retaga, kare wa mushi shite katte ni kōdō shite warui kekka ga dekita nodatta.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: …のだった (… nodatta). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.