Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: はともかく(として) (Wa tomokaku (to shite)). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: はともかく(として) (Wa tomokaku (to shite))
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Để sau, khoan bàn đến…
Cấu trúc
N + はともかく(として)
Hướng dẫn sử dụng
Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau.
Vế phía trước はともかくlà điều được tạm bỏ qua vì không phải là điều người nói muốn chú trọng tới.
Câu ví dụ
この店の品物は質はともかく種類は多い。
Chưa bàn đến chất lượng, hàng hóa của cửa hàng này có rất nhiều chủng loại.
このみせのしなものはしつはともかくしゅるいはおおい。
Kono mise no shinamono wa shitsu wa tomokaku shurui wa ōi.
あの俳優は顔はともかく演技が<br>素晴らしい。
Chưa bàn đến nhan sắc, diễn xuất của diễn viên đó đã rất tuyệt rồi.
あのはいゆうはかおはともかくえんぎが<br>すばらしい。
Ano haiyū wa kao wa tomokaku engi ga& lt; br& gt; subarashī.
漢字を書くことはともかくとして読むことは苦手だ。
Khoan nói đến việc viết chữ Hán, đọc tôi còn kém nữa là.
かんじをかくことはともかくとしてよむことはにがてだ。
Kanji o kaku koto wa tomokaku to shite yomu koto wa nigateda.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: はともかく(として) (Wa tomokaku (to shite)). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.