Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: …はもとより /…はもちろん (… wa motoyori/ … wa mochiron). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: …はもとより /…はもちろん (… wa motoyori/ … wa mochiron)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Không chỉ … mà còn …
Cấu trúc
N (+trợ từ) + はもとより /はもちろん
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “không chỉ … mà còn …”. Phần đứng trước はもとより/はもちろん là một sự việc mang tính đương nhiên.
So với [~はもちろん]thì [~はもとより]là cách nói trang trọng hơn.
Câu ví dụ
この曲は若者はもちろん、お年寄りも人気がある。
Không chỉ thanh niên mà người già cũng thích bài hát này.
このきょくはわかものはもちろん、おとしよりもにんきがある。
Kono kyoku wa wakamono wa mochiron, o toshiyori mo ninki ga aru.
日本料理はすしはもとより、てんぷらでも有名だ。
Ẩm thực Nhật nổi tiếng không chỉ nhờ sushi mà còn nhờ tempura nữa.
にっぽんりょうりはすしはもとより、てんぷらでもゆうめいだ。
Nihonryōri wa sushi wa motoyori, tenpura demo yūmeida.
この通りは祭日はもちろん、平日もにぎやかだ。
Ngày lễ thì đương nhiên rồi, con phố này còn nhộn nhịp vào cả ngày thường nữa.
このとおりはさいじつはもちろん、へいじつもにぎやかだ。
Kono tōri wa saijitsu wa mochiron, heijitsu mo nigiyakada.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: …はもとより /…はもちろん (… wa motoyori/ … wa mochiron). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.