Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: …. はんいで (….-han i de). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: …. はんいで (….-han i de)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Trong phạm vi
Cấu trúc
N + の + はんいで
N + から + N + の + はんいで
V + はんいで
Hướng dẫn sử dụng
範囲で(はんいで)diễn tả phạm vi, giới hạn của một hành động, sự việc nào đó.
Câu ví dụ
それについて、私の分かる範囲で答えます。<br>
Về việc đó, tôi sẽ trả lời trong phạm vi hiểu biết của mình.
それについて、わたしのわかるはんいでこたえます。
Sore ni tsuite, watashi no wakaru han’i de kotaemasu. & Lt; br& gt;
ここから歩いて15分ぐらいの範囲で、郵便局はありませんか。
Trong phạm vi khoảng 15 phút đi bộ từ đây, liệu có bưu điện nào không?
ここからあるいて15ふんぐらいのはんいで、ゆうびんきょくはありませんか。
Koko kara aruite 15-bu gurai no han’i de, yūbinkyoku wa arimasen ka.
今朝、東京で地震がありました。半径20キロから30キロの範囲で、被害があったもようです。
Sáng nay có một trận động đất xảy ra ở Tokyo. Nghe đâu trong bán kính 20 đến 30km đều bị thiệt hại.
けさ、とうきょうでじしんがありました。はんけい20きろから30きろのはんいで、ひがいがあったもようです。
Kesa, Tōkyō de jishin ga arimashita. Hankei 20-kiro kara 30-kiro no han’i de, higai ga atta mo yōdesu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: …. はんいで (….-han i de). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.