Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: … ばかり (… bakari). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: … ばかり (… bakari)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Dường như sắp …,tưởng chừng như…
Cấu trúc
V-ない + ん + ばかり
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “cứ như thể sắp …” dù thực tế không phải như vậy.
Câu ví dụ
行きたかった大学に合格した息子は、飛び上がらんばかりに喜んでいた。<br>
Con trai tôi đã thi đậu vào trường đại học mong muốn, nó vui mừng như sắp bay lên.
いきたかっただいがくにごうかくしたむすこは、とびあがらんばかりによろこんでいた。<br>
Ikitakatta daigaku ni gōkaku shita musuko wa, tobiagaran bakari ni yorokonde ita. & Lt; br& gt;
うちの猫は、私が家に帰ると「寂しかった!」と言わんばかりに近寄ってくる。
Mỗi khi tôi về nhà, con mèo nhà tôi đều lại gần tưởng như muốn nói “tôi nhớ cậu chủ lắm”.
うちのねこは、わたしがいえにかえると「さびしかった!」といわんばかりにちかよってくる。
Uchi no neko wa, watashi ga ienikaeru to `samishikatta!’ To iwan bakari ni chikayotte kuru.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: … ばかり (… bakari). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.