Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ふと (Futo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: ふと (Futo)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Chợt, bất giác

Cấu trúc

ふと ~

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả trạng thái làm một việc gì đó do sự ngẫu hứng hay một nguyên nhân bất ngờ, chứ không phải có ý định từ trước. 

Câu ví dụ

その老人はふと立ち止まって振り返った。
Ông lão đó đột nhiên đứng lại và ngoảnh đầu về phía sau.
そのろうじんはふとたちどまってふりかえった。
Sono rōjin wa futo tachidomatte furikaetta.

私はあの店で珍しい切手をふと見つけた。
Tôi bất ngờ tìm được một con tem quý hiếm ở cửa hàng đó.
わたしはあのみせでめずらしいきってをふとみつけた。
Watashi wa ano mise de mezurashī kitte o futo mitsuketa.

家に財布を忘れてきたことをふと思い出した。
Tôi chợt nhận ra mình để quên ví ở nhà.
いえにさいふをわすれてきたことをふとおもいだした。
Ie ni saifu o wasurete kita koto o futo omoidashita.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ふと (Futo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật