Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ほかはない (Hoka wanai). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: ほかはない (Hoka wanai)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Không còn cách nào khác…, đành phải…

Cấu trúc

Vる + ほかはない

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa không thích lắm nhưng không có biện pháp nào khác nên phải làm. 
Là cách nói có tính chất văn viết. Trong văn nói thường dùng 「…しかない」,「…ほかしかたがない」.

Câu ví dụ

私の不注意で壊したのだから、弁償するほかはない。
Vì tôi bất cẩn làm hỏng nên ắt phải đền thôi.
わたしのふちゅういでこわしたのだから、べんしょうするほかはない。
Watashi no fuchūi de kowashita nodakara, benshō suru hoka wanai.

雨が降っているので、残念だが今日の遠足は延期するほかはない。
Vì trời mưa nên dù có tiếc cũng phải hoãn chuyến đi hôm nay.
あめがふっているので、ざんねんだがきょうのえんそくはえんきするほかはない。
Ame ga futte irunode, zan’nendaga kyō no ensoku wa enki suru hoka wanai.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ほかはない (Hoka wanai). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật