Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: ほどなく (Hodonaku). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: ほどなく (Hodonaku)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Chẳng bao lâu sau khi…

Cấu trúc

Vて + ほどなく
Vる + とほどなく

Hướng dẫn sử dụng

Diễn tả ý nghĩa: “trong lúc chưa lâu sau khi một việc xảy ra, thì… “. Dùng để nói về một sự việc trong quá khứ. Là cách nói trang trọng có tính chất văn viết.

Câu ví dụ

市長が亡くなってほどなく彼の奥さんも亡くなった。
Chẳng bao lâu sau khi ngài thị trưởng mất thì vợ ông cũng mất theo.
しちょうがなくなってほどなくかれのおくさんもなくなった。
Shichō ga nakunatte hodonaku kare no okusan mo nakunatta.

新しい会長が就任すると、ほどなく人事部長が解雇された。
Chẳng bao lâu sau khi chủ tịch mới nhậm chức, trưởng phòng nhân sự đã bị sa thải.
あたらしいかいちょうがしゅうにんすると、ほどなくじんじぶちょうがかいこされた。
Atarashī kaichō ga shūnin suru to, hodonaku jinji buchō ga kaiko sa reta.

トヨタが車を大幅値下げすると、ほどなく他社もそれに追随を始めた。
Chẳng bao lâu sau khi Toyota giảm giá xe hơi, các hãng khác cũng bắt đầu làm theo.
とよたがくるまをおおはばねさげすると、ほどなくたしゃもそれについずいをはじめた。
Toyota ga kuruma o ōhaba nesage suru to, hodonaku tasha mo sore ni tsuizui o hajimeta.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: ほどなく (Hodonaku). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật