Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: むきになる (Muki ni naru). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: むきになる (Muki ni naru)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Làm dữ…
Cấu trúc
向きになる
Hướng dẫn sử dụng
向きになる(むきになる)diễn tả ý nghĩa “chuyện không có gì đáng kể nhưng lại nhìn nhận, xử sự một cách nghiêm trọng”.
Câu ví dụ
それは冗談だが、彼は怒って向きになった。
Đó chỉ là chuyện đùa, nhưng anh ấy nổi giận và tỏ ra nghiêm trọng.
それはじょうだんだが、かれはおこってむきになった。
Sore wa jōdandaga, kare wa okotte muki ni natta.
大学を不合格だけなのに、彼女は向きになって自殺した。
Dù chỉ là trượt đại học nhưng cô ấy cho là nghiêm trọng rồi tự sát.
だいがくをふごうかくだけなのに、かのじょはむきになってじさつした。
Daigaku o fugōkaku dakenanoni, kanojo wa muki ni natte jisatsu shita.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: むきになる (Muki ni naru). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.