Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: むしろ (Mushiro). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: むしろ (Mushiro)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Ngược lại

Cấu trúc

むしろ

Hướng dẫn sử dụng

Dùng để nối hai vế có ý nghĩa trái ngược nhau.

Câu ví dụ

役に立つどころか、むしろ逆効果なアドバイスだ。
Lời khuyên đó có ích đâu, ngược lại còn phản tác dụng ấy chứ.
やくにたつどころか、むしろぎゃくこうかなあどばいすだ。
Yakunitatsudokoroka, mushiro gyakkōkana adobaisuda.

産後八ヶ月が経ったが痩せるどころか、むしろ体重が増えた。
Đã 8 tháng trôi qua từ sau khi sinh, tôi không gầy đi mà ngược lại còn tăng cân ấy chứ.
さんごはちかげつがたったがやせるどころか、むしろたいじゅうがふえた。
Sango hachi-kagetsu ga tattaga yaserudokoroka, mushiro taijū ga fueta.

健康の調子はよくなるどころか、むしろ悪くなってきている。
Tình hình sức khỏe có tốt lên đâu, ngược lại còn tệ đi ấy chứ.
けんこうのちょうしはよくなるどころか、むしろわるくなってきている。
Kenkō no chōshi wa yoku narudokoroka, mushiro waruku natte kite iru.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: むしろ (Mushiro). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật