Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: もかまわず (Mo kamawazu). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: もかまわず (Mo kamawazu)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: Không quan tâm đến…, bất chấp…

Cấu trúc

N + もかまわず

Hướng dẫn sử dụng

Xuất phát từ động từ “構う”(かまう)có nghĩa là để tâm, quan tâm. “もかまわず” có nghĩa là không để tâm đến điều gì đó mà hành động.
Vế sau là câu thể hiện hành động không bình thường, hành động gây cảm giác bất ngờ. Không thể hiện ý chí, nguyện vọng người nói.

Câu ví dụ

彼女は人目もかまわず子供のように泣いている。
Cô ấy không bận tâm đến ánh mắt của mọi người mà cứ thế khóc như một đứa trẻ.
かのじょはひとめもかまわずこどものようにないている。
Kanojo wa hitome mo kamawazu kodomo no yō ni naite iru.

彼は自分の命もかまわず子供を救うため、火の中に飛び込んだ。
Anh ấy không màng đến mạng sống của bản thân mà nhảy vào đống lửa cứu đứa trẻ.
かれはじぶんのいのちもかまわずこどもをすくうため、ひのなかにとびこんだ。
Kare wa jibun no inochi mo kamawazu kodomo o sukuu tame, hi no naka ni tobikonda.

彼は雨にぬれるのもかまわず歩き続けた。
Anh ấy cứ thế bước đi mà không bận tâm đến việc bị ướt dưới mưa.
かれはあめにぬれるのもかまわずあるきつづけた。
Kare wa ame ni nureru no mo kamawazu aruki tsudzuketa.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: もかまわず (Mo kamawazu). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật