Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: もしも (Moshimo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.

Ngữ pháp JLPT N2: もしも (Moshimo)

  • Cách sử dụng
  • Câu ví dụ

Cách sử dụng

Ý nghĩa: …Không hay, bất trắc

Cấu trúc

もしもの  +  N

Hướng dẫn sử dụng

Theo sau thường là những danh từ 「時/場合/こと」(lúc/trường hợp/sự việc). Diễn đạt ý “lỡ như xảy ra tình trạng như thế”. Sử dụng cho trường hợp có sự việc hệ trọng không mong muốn, như “chết chóc”, “tình trạng nguy hiểm đến tính mạng”, “tai họa nghiêm trọng”.

Câu ví dụ

彼にもしものことがあったら、どうやって暮らそうか。
Lỡ như xảy ra chuyện không hay với anh ấy thì tôi biết sống sao.
かれにもしものことがあったら、どうやってくらそうか。
Kare ni moshimo no koto ga attara, dō yatte kurasou ka.

もしもの場合にはすぐ私に電話してください。
Trong trường hợp bất trắc hãy gọi cho tôi ngay.
もしものばあいにはすぐわたしにでんわしてください。
Moshimo no baai ni wa sugu watashi ni denwa shite kudasai.

そんな大きい津波はよく起こらないが、もしもの時のために準備をしておいた方がいい。
Những trận sóng thần lớn như thế không xảy ra thường xuyên, nhưng  nên chuẩn bị trước cho những lúc như vậy.
そんなおおきいつなみはよくおこらないが、もしものときのためにじゅんびをしておいたほうがいい。
Son’na ōkī tsunami wa yoku okoranai ga, mo shimo no toki no tame ni junbi o shite oita kata ga ī.

Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: もしも (Moshimo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.

Du lịch Nhật Bản

Học tiếng Nhật