Hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn Ngữ pháp JLPT N2: もし…としても (Moshi… to shite mo). Bài viết này sẽ mang đến cho các bạn cách sử dụng, ý nghĩa, cấu trúc của ngữ pháp, bên cạnh đó là các câu ví dụ trong các trường hợp cụ thể.
Ngữ pháp JLPT N2: もし…としても (Moshi… to shite mo)
- Cách sử dụng
- Câu ví dụ
Cách sử dụng
Ý nghĩa: Dù cho, dẫu cho
Cấu trúc
もし V・A・Naだ・Nだ + としても
Hướng dẫn sử dụng
Diễn tả ý nghĩa “cho dù A có được thực hiện đi nữa thì cũng không có tác dụng, ảnh hưởng đến B”.
Câu ví dụ
もし今の仕事が退屈だとしても辞めようと思います。
Cho dù công việc hiện tại có chán đi chăng nữa, tôi cũng không định xin nghỉ.
もしいまのしごとがたいくつだとしてもやめようとおもいます。
Moshi ima no shigoto ga taikutsuda to shite mo yameyou to omoimasu.
もし彼が億万長者だとしても私は結婚したくないです。
Cho dù ông ấy là tỷ phú đi chăng nữa, tôi cũng không muốn kết hôn.
もしかれがおくまんちょうじゃだとしてもわたしはけっこんしたくないです。
Moshi kare ga okumanchōjada to shite mo watashi wa kekkon shitakunaidesu.
もし日本へ行くとしても都会に住みたくないです。
Cho dù sang Nhật đi chăng nữa, tôi cũng không muốn sống ở thành phố lớn.
もしにっぽんへいくとしてもとかいにすみたくないです。
Moshi Nihon e iku to shite mo tokai ni sumitakunaidesu.
Chúng tôi hi vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về cách sử dụng và ý nghĩa của Ngữ pháp JLPT N2: もし…としても (Moshi… to shite mo). Nếu bạn thích bài viết này, đừng quên bookmark: https://mazii.net/vi-VN/blog vì chúng tôi sẽ quay trở lại với rất nhiều ngữ pháp và từ vựng tiếng Nhật khác.